ĐĂNG KÝ NGAY
1900 9966 62
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
ĐÀO TẠO & SÁT HẠCH LÁI XE CHIẾN THẮNG

THAY ĐỔI PHÂN HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE TỪ 1.1.2025
 

Theo: - Cập nhật lúc: 09:06:00 - 31/08/2024

Từ 1.1.2025, giấy phép lái xe sẽ có 15 hạng, thay vì 13 hạng như quy định hiện hành.

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ (TTATGTĐB) được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 7 vừa qua, sẽ có hiệu lực kể từ 1.1.2025. Trong đó, có một nội dung mới rất quan trọng là việc phân hạng lại giấy phép lái xe (GPLX).

1. GPLX sẽ có 15 hạng

Theo quy định hiện hành, GPLX có 13 phân hạng, gồm A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FD, FE, FC.

Kể từ 1.1.2025, khi luật TTATGTĐB có hiệu lực, GPLX sẽ có tổng cộng 15 hạng, tăng 2 hạng so với hiện nay, đồng thời mở rộng phạm vi điều chỉnh với cả xe điện. Các hạng GPLX mới gồm: A, A1, B, B1, C, C1, D, D1, D2, BE, C1E, CE, DE, D1E, D2E.

 

 

2. Chi tiết quy định cho từng phân hạng theo quy định mới như sau:

  • Hạng A1: cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh đến 125cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11kW;
  • Hạng A: cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh trên 125cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
  • Hạng B1: cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
  • Hạng B: cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B có kéo theo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg;
  • Hạng C1: cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500kg đến 7.500kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 có kéo theo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B;
  • Hạng C: cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo theo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1;
  • Hạng D1: cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo theo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
  • Hạng D2: cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả ô tô buýt) trên 16 chỗ đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo theo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
  • Hạng D: cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả ô tô buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo theo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
  • Hạng BE: cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg;
  • Hạng C1E: cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg;
  • Hạng CE: cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
  • Hạng D1E: cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg;
  • Hạng D2E: cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg;
  • Hạng DE: cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Xem thêm thông tin và điều kiện của các hạng GPLX

Tham khảo các bài viết khác tại đây

 

bình luận: 0 Lượt xem: 344

Bài viết liên quan

LỊCH THI TỐT NGHIỆP VÀ SÁT HẠCH LÁI XE Ô TÔ T10/2024

LỊCH THI TỐT NGHIỆP VÀ SÁT HẠCH LÁI XE Ô TÔ T10/2024

Trung tâm GDNN Đào tạo và Sát hạch lái xe Chiến Thắng xin thông báo lịch thi tốt nghiệp và sát hạch lái xe tháng...

LỊCH THI TỐT NGHIỆP VÀ SÁT HẠCH LÁI XE Ô TÔ T9/2024

LỊCH THI TỐT NGHIỆP VÀ SÁT HẠCH LÁI XE Ô TÔ T9/2024

Trung tâm GDNN Đào tạo và Sát hạch lái xe Chiến Thắng xin thông báo lịch thi tốt nghiệp và sát hạch lái xe tháng...

GPLX HẠNG B11 LÀ GÌ? QUY TRÌNH THI LÁI XE HẠNG B11 GỒM CÁC PHẦN THI NÀO?

GPLX HẠNG B11 LÀ GÌ? QUY TRÌNH THI LÁI XE HẠNG B11 GỒM CÁC PHẦN THI NÀO?

Theo luật hiện hành, GPLX hạng B11 (số tự động) cấp cho người không hành nghề lái xe được phép điều khiển...

ĐIỀU KIỆN KHI HỌC LÁI XE HẠNG B2, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HỌC B2 GỒM NHỮNG GÌ? MỚI NHẤT 2024

ĐIỀU KIỆN KHI HỌC LÁI XE HẠNG B2, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HỌC B2 GỒM NHỮNG GÌ? MỚI NHẤT 2024

Học lái xe B2 là một trong những bước quan trọng trong cuộc sống của nhiều người, đặc biệt là trong bối...

Xem thêm

CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG CHIẾN THẮNG 

TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ĐÀO TẠO VÀ SÁT HẠCH LÁI XE CHIẾN THẮNG

Trụ sở chính: Lô 11D KĐT Nam Cần Thơ, P. Phú Thứ, Q. Cái Răng, TP. Cần Thơ


Điện thoại: 1900 9966 62 - Fax: 0292. 6269555
Email: laixechienthangct@gmail.com
Website: www.laixechienthang.com